TT | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | |||||
2018 | 2019 | 2018 | 2019 | 2018 | 2019 | 2018 | 2019 | 2018 | 2019 | |
Số tiêu chí | 0 | 0 | 01 | 01 | 17 | 39 | 25 | |||
% TC đạt | 0 | 0 | 1.22 | 1.22 | 20.73 | 47.56 | 30.49 |
Nơi nhận:
| TỔ QLCL Đã ký Thạch Chí Công | GIÁM ĐỐC Đã ký Lê Minh Dũng |
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Khoa/phòng thực hiện | Khoa/phòng phối hợp | Dự kiến kinh phí |
1 | Xây dựng mẫu đề án áp dụng trong toàn bệnh viện, thông qua HĐ QLCL, Mạng lưới QLCL đóng góp ý kiến. | Tháng 1/2019 | Tổ QLCL | Các khoa, phòng | |
2 | Hướng dẫn các khoa phòng xây dựng đề án theo mẫu | Tháng 1/2019 | Tổ QLCL | Các khoa, phòng | |
3 | Mỗi khoa, phòng chọn một vấn đề ưu tiên cần được cải tiến để lập đề án cải tiến/ kế hoạch cải tiến. | Tháng 1/2019 | Các khoa, phòng | Tổ QLCL | |
4 | Các khoa phòng nộp đề án/kế hoạch cải tiến chất lượng | Tháng 2/2019 | Các khoa, phòng | Tổ QLCL | |
5 | Báo cáo hàng quý tiến độ thực hiện kế hoạch/ đề án cải tiến | Hàng quý | Các khoa, phòng | Tổ QLCL |
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Khoa/phòng thực hiện | Đạt | Không đạt |
1 | Xây dựng mẫu đề án áp dụng trong toàn bệnh viện, thông qua HĐ QLCL, Mạng lưới QLCL đóng góp ý kiến. | Tháng 2/2019 | Tổ QLCL | ||
2 | Hướng dẫn các khoa phòng xây dựng đề án theo mẫu | Tháng 2/2019 | Tổ QLCL | ||
3 | Các khoa phòng nộp đề án/kế hoạch cải tiến chất lượng | Tháng 3/2019 | Các khoa, phòng | ||
4 | Báo cáo tiến độ thực hiện đề án theo từng quý. | Hàng quý | Các khoa, phòng | ||
5 | Tổ QLCL đánh giá theo bảng kiểm của kế hoạch/ đề án cải tiến theo quý | Hàng quý | Tổ QLCL |
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Khoa/phòng thực hiện | Khoa/phòng phối hợp | Dự kiến kinh phí |
1 | Tiếp tục hoàn thiện về các bảng hiệu trong bệnh viện - Lập kế hoạch triển khai - Thành lập ban chỉ đạo - Phổ biến cho toàn thể cán bộ, người lao động trong bệnh viện biết | Quý I | P.TC – HC | Các khoa, phòng | 10.000.000 |
2 | Tiếp tục phát động phong trào vệ sinh tay - Lập kế hoạch phát động phong trào - Tổ chức tập huấn cho toàn bộ cán bộ của bệnh viện - Trang bị nước rửa tay đầy đủ - Kiểm tra giám sát việc tuân thủ việc rửa tay | Quý I Quý II | KSNK | Các khoa, phòng | 20.000.000 |
3 | Tổ chức ngày hội 5S - Lập đề án thực hiện 5S - Tập huấn 5S cho cán bộ bệnh viện - Triển khai thực hiện đề án xuống từng khoa, phòng. - Báo cáo tiến độ thực hiện hàng tháng | Quý I | Tổ QLCL + Phòng Điều dưỡng | Các khoa, phòng | 5.000.000 |
4 | Mỗi khoa phòng xây dựng và đo lường ít nhất một chỉ số chất lượng | Tháng 2 | Các khoa, phòng | Tổ QLCL | |
5 | Xây dựng và giám sát một số chỉ số chất lượng: -Tỷ lệ hài lòng của người bệnh điều trị ngoại trú và nội trú. - Tỷ lệ hài lòng của nhân viên. - Thời gian khám bệnh trung bình. - Tỷ lệ vệ sinh tay. - Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên. - Tỷ lệ tiêm phòng viêm gan B trong nhân viên y tế | Quý I | Tổ QLCL | Các khoa, phòng | 10.000.000 |
6 | Mỗi khoa phòng xây dựng khẩu hiệu ( sologan) mang ý nghĩa và đặc trưng của khoa/ phòng mình | Tháng 2 | Các khoa, phòng | Tổ QLCL | 10.000.000 |
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Khoa/phòng thực hiện | Đạt | Không đạt |
1 | Tiếp tục hoàn thiện về các bảng hiệu trong bệnh viện - Lập kế hoạch triển khai - Thành lập ban chỉ đạo - Phổ biến cho toàn thể cán bộ, người lao động trong bệnh viện biết | Quý I | P.TC – HC | ||
2 | Tiếp tục phát động phong trào vệ sinh tay -Lập kế hoạch phát động phong trào - Tổ chức tập huấn cho toàn bộ cán bộ của bệnh viện - Trang bị nước rửa tay đầy đủ - Kiểm tra giám sát việc tuân thủ việc rửa tay - Báo cáo việc tuân thủ rửa tay của nhân viên | Quý I Quý II Hàng quý | KSNK | ||
3 | Tổ chức ngày hội 5S -Lập đề án thực hiện 5S - Tập huấn 5S cho cán bộ bệnh viện -Triển khai thực hiện đề án xuống từng khoa, phòng. - Báo cáo tiến độ thực hiện hàng tháng | Quý I | Tổ QLCL | ||
4 | 100% khoa, phòng xây dựng và đo lường ít nhất một chỉ số chất lượng | Tháng 2 | Các khoa, phòng | ||
5 | Xây dựng một số chỉ số chất lượng: -Tỷ lệ hài lòng của người bệnh điều trị ngoại trú và nội trú. - Tỷ lệ hài lòng của nhân viên. - Thời gian khám bệnh trung bình. - Tỷ lệ vệ sinh tay. - Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên. - Tỷ lệ tiêm phòng viêm gan B trong nhân viên y tế Báo cáo các chỉ số chất lượng được giám sát | Quý I Hàng quý | Tổ QLCL | ||
6 | 100% khoa phòng xây dựng khẩu hiệu ( sologan) mang ý nghĩa và đặc trưng của khoa/ phòng mình | Tháng 2 | Các khoa, phòng |
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Khoa/phòng thực hiện | Khoa/phòng phối hợp | Dự kiến kinh phí |
1 | 100% các khoa LS và CLS cập nhật quy trình kỹ thuật thực hiện tại bệnh viện có bảng kiểm kèm theo mỗi quy trình. (Mỗi khoa xây dựng ít nhất 10 QTKT) | Quý II | Các khoa, phòng | KHTH | |
2 | HĐKHKT thông qua QTKT. | Quý III | KHTH | Các khoa, phòng | |
3 | 100% các khoa LS cập nhật xây dựng “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị” ít nhất cho 10 bệnh thường gặp tại khoa có bảng kiểm kèm theo | Quý II | Các khoa LS, dược | KHTH | |
4 | HĐKHKT của bệnh viện thông qua Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị. | Quý III | KHTH | Các khoa LS, dược |
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Khoa/phòng thực hiện | Kết quả đạt được | Đạt | Không đạt |
1 | 100% các khoa LS và CLS cập nhật quy trình kỹ thuật thực hiện tại bệnh viện có bảng kiểm kèm theo mỗi quy trình. (Mỗi khoa xây dựng ít nhất 10 QTKT) | Quý II | Các khoa, phòng | Xây dựng QTKT Xây dựng bảng kiểm QTKT | ||
2 | HĐKHKT thông qua QTKT | Quý III | KHTH | QTKT được thông qua | ||
3 | 100% các khoa LS cập nhật xây dựng “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị” ít nhất cho 10 bệnh thường gặp tại khoa có bảng kiểm kèm theo | Quý II | Các khoa, phòng | Xây dựng HD chẩn đoán và điều trị Xây dựng bảng kiểm | ||
4 | HĐKHKT của bệnh viện thông qua Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị. | Quý III | KHTH | HD chẩn đoán và điều trị được thông qua |
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Khoa/phòng thực hiện | Khoa/phòng phối hợp | Dự kiến kinh phí |
1 | Các khoa, phòng đăng ký triển khai kỹ thuật mới | Tháng 2 | KHTH | Các khoa, phòng | |
2 | Lập KH triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới | Quý II | KHTH | ||
3 | Thông qua HĐKHKT | Quý II | KHTH | ||
4 | Triển khai, áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới | Quý III | KHTH | Các khoa LS, dược |
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Khoa/phòng thực hiện | Kết quả đạt được | Đạt | Không đạt |
1 | Các khoa, phòng đăng ký triển khai kỹ thuật mới | Tháng 2 | KHTH | 07 kỹ thuật mới | ||
2 | Lập KH triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới | Quý II | KHTH | Có KH triển khai kỹ thuật mới | ||
3 | Thông qua HĐKHKT | Quý II | KHTH | Thông qua 05 kỹ thuật | ||
4 | Cử cán bộ tham gia đào tạo về kỹ thuật mới | Quý II | Các khoa, phòng | |||
5 | Triển khai, áp dụng thí điểm | Quý III | Các khoa, phòng | 05 kỹ thuật | ||
5 | Triển khai, áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới | Quý III | KHTH | 03 kỹ thuật |
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Khoa/phòng thực hiện | Khoa/phòng phối hợp | Dự kiến kinh phí |
1 | Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa trong toàn bệnh viện, thông qua HĐ QLCL, Mạng lưới QLCL đóng góp ý kiến. ( Theo thông tư 43) | Tháng 1/2019 | KHTH | Các khoa, phòng | |
2 | Hướng dẫn các khoa phòng báo cáo, phân tích sự cố y khoa theo mẫu | Tháng 1/2019 | Tổ QLCL | Các khoa, phòng | |
3 | Các khoa phòng nộp báo cáo, phân tích sự cố y khoa ( nếu có) | Mỗi tháng | Các khoa, phòng | Tổ QLCL | |
4 | Báo cáo hàng quý tiến độ thực hiện báo cáo, phân tích sự cố y khoa | Hàng quý | Các khoa, phòng | Tổ QLCL |
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Khoa/phòng thực hiện | Đạt | Không đạt |
1 | Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa trong toàn bệnh viện, thông qua HĐ QLCL, Mạng lưới QLCL đóng góp ý kiến. | Tháng 2/2019 | KHTH | ||
2 | Hướng dẫn các khoa phòng báo cáo, phân tích sự cố y khoa theo mẫu | Tháng 2/2019 | Tổ QLCL | ||
3 | Các khoa phòng nộp báo cáo, phân tích sự cố y khoa ( nếu có) | Tháng 3/2019 | Các khoa, phòng | ||
4 | Báo cáo hàng quý tiến độ thực hiện báo cáo, phân tích sự cố y khoa | Hàng quý | Các khoa, phòng |
STT | Nội dung công việc | Mức đạt | Khoa, phòng thực hiện | Khoa, phòng phối hợp | Dự kiến kinh phí | |
1 | A1.1 | Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn khoa học, cụ thể: - Trang bị hệ thống bảng biểu theo quy định thống nhất: + Xây dựng mẫu bảng biểu: biển tên khoa, phòng, tên buồng bệnh, biển chỉ dẫn. - Sơn mầu chỉ đường tại khu vực khám bệnh. - Có đầy đủ sơ đồ bệnh viện tại các điểm giao cắt chính trong bệnh viện; có dấu hiệu hoặc chỉ dẫn vị trí người xem sơ đồ đang đứng ở vị trí nào trong sơ đồ. - Cầu thang của tòa nhà ghi rõ phạm vi của khoa và phạm vi số phòng. | 5 | TCHC | Các khoa, phòng | |
2 | A1.2 | Người bệnh, người nhà NB được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh: -Xây dựng quy trình sàng lọc cách ly NB truyền nhiễm. | 5 | P.KHTH | Khoa KB, các khoa CLS | |
- Báo cáo khảo sát số lượng ghế ngồi chờ, quạt, điều hòa và các phương tiện truyền thông 6 tháng/ lần. | P.TCHC | |||||
3 | A1.3 | Cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng NB: - Tiến hành đánh giá thời gian chờ khám bệnh. - Công khai thời gian chờ đợi bằng biểu đồ theo dõi tại bảng thông tin. - Kế hoạch cải tiến thời gian chờ đợi. | 5 | Khoa KB | Các khoa, phòng. | |
-Xây dựng phương án bố trí thêm ô, quầy thu viện phí trong giờ cao điểm | P. TCKT | |||||
-Cam kết thời gian chờ làm các xét nghiệm CLS | Xét nghiệm, CĐHA | |||||
- Cam kết thời gian chờ phát thuốc - Xây dựng phương án tăng cường nhân lực, quầy phát thuốc trong giờ cao điểm | K. Dược | |||||
-Áp dụng CNTT tính toán thời gian chờ. | CNTT | |||||
4 | A1.4 | Bệnh viện đảm bảo các điều kiện cấp cứu NB kịp thời: -Thống kê số lượt sử dụng máy thở. | 4 | Khoa CC-HSTC&CĐ | Các khoa phòng | |
- Đánh giá hoạt động cấp cứu định kỳ hàng quý - biên bản họp. - Xây dựng và triển khai quy trình báo động đỏ nội viện | P.KHTH | |||||
5 | A1.5 | NB được làm các thủ tục đăng ký khám bệnh theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng: - Có hệ thống đăng ký khám trước qua trang thông tin điện tử (website) hoặc điện thoại và có hệ thống giám sát thứ tự đặt lịch hẹn. - Có ô đăng ký và buồng khám dành cho đối tượng đã đăng ký khám trước. | 4 | Khoa khám bệnh | P.KHTH | |
6 | A1.6 | Người bệnh được HD và bối trí làm các XN, CĐHA, TDCN theo trình tự thuận tiện: - Xây dựng hướng dẫn trình tự làm xét nghiệm, CĐHA - Làm con dấu hẹn thời gian trả kết quả xét nghiệm, CĐHA. | 4 | Khoa KB | Các khoa, phòng | |
XN, CĐHA | ||||||
7 | A2.1 | Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường: -Bố trí giường ưu tiên cho người cao tuổi ở vị trí thuận lợi - Phân khu vực nam nữ trong buồng bệnh. | 4 | Các khoa LS | ||
8 | A2.2 | Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện: -Phân chia khu vực vệ sinh cho nam, nữ riêng. | 4 | P.TCHC | Các khoa phòng | |
-Quy định về thời gian làm vệ sinh trong ngày cho hộ lý. | P. ĐD | |||||
- Có giá để bệnh phẩm nước tiểu tại khu vực vệ sinh. - Có xà bông rửa tay thường xuyên tại khu vực vệ sinh | Xét nghiệm | |||||
9 | A2.3 | Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt: -Ghế ngồi cho người nhà người bệnh | 5 | Khoa LS | ||
-Cung cấp áo choàng cho người nhà người bệnh khoa HSTC, Sản, Ngoại. - Quần áo cho người bệnh có ký hiệu về kích cỡ khác nhau. | K.KSNK | |||||
10 | A2.4 | Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý: -Bình nước uống cho người bệnh tại hành lang. - Phòng tắm cho người bệnh đảm bảo vòi nước sử dụng thường xuyên. | 4 | Các khoa LS | P.TCHC | |
11 | A2.5 | Người khuyết tật được tiếp cận đầy đủ với các khoa, phòng và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện: - Có nhân viên phiên dịch cho người bệnh khiếm thính hoặc có phương án hợp tác, ký hợp đồng với người phiên dịch trong trường hợp có người bệnh khiếm thính đến khám, chữa bệnh. | 5 | P.TCHC | Khoa KB | |
12 | A3.1 | Người bệnh được điều trị trong môi trường cảnh quan xanh, sạch, đẹp: - Lịch phân công nhân viên làm vệ sinh khuân viên. - Khảo sát, lên danh sách các vị trí đặt thùng rác sinh hoạt có nặp đậy. | 5 | K.KSNK | P.TCHC | |
13 | A3.2 | Người bệnh được khám và điều trị trong khoa, phòng gọn gàng, ngăn nắp: -Triển khai thực hiện 5S. - Bảng kiểm đánh giá thực hiện 5S | 5 | Tổ QLCL | Các khoa, phòng | |
14 | A4.1 | Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị: -Đánh giá hiệu quả áp dụng “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị”. - Cập nhật “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị”. | 5 | P.KHTH | Các khoa LS | |
15 | A4.2 | Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư: -Xây dựng quy định lưu trữ hồ sơ bệnh án tại các khoa phòng. | 4 | P.KHTH | Các khoa LS | |
16 | A4.3 | Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác: -Đăng tải thông tin về giá dịch vụ y tế lên webside bệnh viện. | 4 | P.TCKT | CNTT | |
17 | A4.5 | Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được BV nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời: -Xây dựng kế hoạch và lịch phân công trực đường dây nóng. - Có sổ ghi chép các ý kiến về bệnh viện. - Báo cáo, thống kê, phân tích các vấn đề người bệnh phàn nàn. | 4 | P.KHTH - CNTT | ||
18 | A4.6 | Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp: -Báo cáo khảo sát hài lòng hàng quý. - Họp hàng quý với các khoa để đưa ra giải pháp cải tiến. - Lập biểu đồ so sánh giữa các khoa. - Xây dựng kế hoạch cải tiến dựa trên kết quả khảo sát. | 5 | Phòng ĐD | Các khoa phòng | |
19 | B1.1 | Xây dựng kê hoạch phát triển nhân lực bệnh viện: -Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực y tế. - Đánh giá việc thực hiện kế hoạch, tỷ lệ đạt chỉ tiêu theo kế hoạch giao. | 5 | P.TCHC | ||
20 | B1.2 | Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện: -Thông kê các chỉ số liên quan đến nhân lực. - Đảm bảo không có nhân viên y tế trực 3 ngày/tuần | 4 | P.TCHC | ||
21 | B1.3 | Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp và xác định vị trí việc làm của nhân lực BV: - Xây dựng đề án vị trí việc làm. - Cập nhật bản mô tả công việc cho các chức danh nghề nghiệp. - Mỗi năm có tiến hành đánh giá kết quả thực hiện công việc hàng năm của các vị trí việc làm và có bản báo cáo đánh giá. | 5 | P.TCHC | ||
22 | B2.1 | Nhân viên y tế được đào tạo liên tục và phát triển kỹ năng nghề nghiệp: -Xây dựng kế hoạch cử cán bộ đi đào tạo nâng cao tay nghề chuyên môn (20% NVYT được đào tạo liên tục 12 tiết học trở lên/ năm). - Tổ chức hội thi tay nghề cho điều dưỡng, KTV, nữ hộ sinh. - Tô chức thi bác sỹ, dược sỹ giỏi. | 4 | P.TCHC | ||
- Có phần mềm cập nhật và theo dõi tình hình nhân viên tham gia đào tạo liên tục, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn (ví dụ tính giờ, tính điểm tham gia đào tạo liên tục, tình trạng đang đi học). | P.KHTH - CNTT | |||||
23 | B2.2 | Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng giao tiếp, ứng xử, y đức: -Xây dựng kế hoạch nâng cao kỹ năng giao tiếp ứng xử, y đức của NVYT. - Tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng giao tiếp ứng xử cho 100% cán bộ bệnh viện. - Xây dựng bảng kiểm khảo sát đánh giá kỹ năng giao tiếp ứng xử của cán bộ, người lao động bệnh viện. - Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá ký năng giao tiếp, ứng xử của NVYT. | 5 | P.TCHC | ||
24 | B2.3 | Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực: -Báo cáo đánh giá, nghiên cứu tình hình đào tạo nâng cao TĐCM của BV - Tổng hợp số liệu về số lượng, tỷ lệ NVYT sau khi đào tạo nâng cao TĐCM về làm việc đúng chuyên ngành; số lượng, tỷ lệ NVYT chuyển sang khoa/phòng khác; số lượng tỷ lệ NVYT chuyển cơ quan khác. - Đề xuất giải pháp và áp dụng các kết quả đánh giá, nghiên cứu vào việc cải tiến chất lượng đào tạo nâng cao TĐCM | 4 | P.TCHC | ||
25 | B3.1 | Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế: - Quy định cụ thể các tiêu chí tăng lương trước thời hạn. - Xây dựng kế hoạch áp dụng thí điểm hình thức chi trả dựa trên kết quả công việc | 4 | P.TCHC | ||
26 | B3.2 | Bảo đảm điều kiện làm việc và vệ sinh lao động cho nhân viên y tế: - Trang bị đầy đủ trang phục lao động cho cán bộ, người lao động tại bệnh viện. - Trang bị sẵn các phương tiện, thuốc … để sơ cứu kịp thời trong trường hợp phơi nhiễm. - Lập hô sơ vệ sinh lao động cho cán bộ người lao động trong bệnh viện. - Tiến hành khảo sát sự hài lòng của NVYT. - Bệnh viện tổ chức và hỗ trợ một phần cho nhân viên y tế mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp | 5 | P.TCHC | ||
27 | B3.3 | Sức khỏe đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện: - Lập hồ sơ quản lý sức khỏe cho cán bộ, người lao động bệnh viện. - Có kế hoạch tổ chức thăm quan, nghỉ dưỡng cho nhân viên. - Có báo cáo về tình trạng sức khỏe nhân viên y tế của bệnh viện hàng năm | 4 | P.TCHC | ||
- Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe của nhân viên có chiết xuất ra được các biểu đồ, diễn biến tình trạng sức khỏe, cơ cấu bệnh tật của nhân viên. | P.KHTH - CNTT | |||||
28 | B3.4 | Tạo dựng môi trường làm việc tích cực và nâng cao trình độ chuyên môn: - Xây dựng các hình thức thi đua, khen thưởng… - Khảo sát hài long nhân viên y tế - Xây dựng các giải pháp cải tiến môi trường làm việc tích cực và nâng cao trình độ chuyên môn. | 5 | P.TCHC | ||
29 | B4.1 | Xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai: - Xây dựng kế hoạch phát triển bệnh viện theo từng giai đoạn (5 năm). - Công bố kế hoạch phát triển bệnh viện trên webside BV. - Xây dựng kế hoạch phát triển chi tiết từng năm. - Đánh giá các chỉ số trong kế hoạch 6 tháng/ lần. | 4 | P.KHTH | ||
30 | B4.2 | Triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo dành cho bệnh viện: - Cập nhật quy trình tiếp nhận, phân loại và xử trí văn bản. - Áp dụng phần mềm quản lý và triển khai văn bản | 5 | P.TCHC | CNTT | |
31 | B4.3 | Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện: -Xây dựng quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm cho các vị trí quản lý bệnh viện. | 4 | P.TCHC | ||
32 | B4.4 | Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận: - Xây dựng quy hoạch vị trí lãnh đạo. - Xây dựng kế hoạch đào tạo dựa trên quy hoạch. - Tiến hành bổ nhiệm theo quy hoạch. - Có kế hoạch và cử viên chức, nhân viên trong diện quy hoạch đi đào tạo nâng cao năng lực quản lý bệnh viện, quản lý chất lượng, kinh tế y tế… | 4 | P.TCHC | ||
33 | C1.1 | Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện: -Xây dựng phương án, kế hoạch bảo vệ của bệnh viện. - Xây dựng quy định hạn chế người nhà vào khu vực điều trị. - Lực lượng bảo vệ được đào tạo nghiệp vụ bảo vệ. - Thành lập đội an ninh phản ứng nhanh. - Trang bị thiết bị liên lạc nội bộ cho lực lượng bảo vệ. | 4 | P.TCHC | Các khoa phòng | |
34 | C1.2 | Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ: - Trang bị nội quy, quy định về phòng chống cháy nổ, bình chữa cháy tại các khoa, phòng. - Có biên bản kiểm tra định kỳ công tác phòng chống cháy nổ tại các khoa, phòng. - Tổ chức tập huấn cho nhân viên bệnh viện về phòng cháy, chữa cháy. - Xây dựng phương án phòng chống cháy nổ. - Trang bị hệ thống chuông báo cháy, đè khẩn cấp đượng kiểm tra định kỳ. | 4 | P.TCHC | Các khoa phòng | |
35 | C2.1 | Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học: - Xây dựng quy định, bảng kiểm kiểm tra chất lượng hồ sơ bệnh án. - Tiến hành đánh giá chất lượng hồ sơ bệnh án theo quý. - Thí điểm lập bệnh án theo hình thức bệnh án điện tử (tại một số khoa). | 4 | P.KHTH | Các khoa phòng | |
36 | C2.2 | Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học: -Xây dựng nội quy, quy định lưu trữ tại kho bệnh án. - Thiết lập phần mềm có thể xuất thông tin chi tiết về bệnh án, chẩn đoán và điều trị của người bệnh theo: mã bệnh án, tên người bệnh, ngày nhập/xuất viện trong phạm vi 2 năm. | 5 | P.KHTH | Các khoa phòng | |
37 | C3.1 | Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế: -Áp dụng phần mềm thống kê hoặc quản lý bệnh viện có khả năng kết xuất số liệu. - Xây dựng bảng danh sách các chỉ số thông tin bệnh viện, bao gồm các chỉ số về tổ chức, hoạt động, chuyên môn và các chỉ số khác (ví dụ số giường bệnh, nhân lực bao gồm bác sỹ, điều dưỡng, số lượt khám bệnh, nội trú…) | 3 | CNTT | Các khoa phòng | |
38 | C3.2 | Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn: -Áp dụng đầy đủ các phân hệ phần mềm quản lý | 4 | CNTT | Các khoa phòng | |
39 | C4.1 | Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn: - Kiện toàn hội đồng, mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn. - Xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng, mạng lưới KSNK. - Xây dựng kế hoạch cho trưởng khoa KSNK được đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn (có chứng chỉ khóa học với thời gian đào tạo tối thiểu 3 tháng) hoặc bằng sau đại học có chuyên ngành liên quan tới KSNK. | 4 | KSNK | P.TCHC | |
40 | C4.2 | Xây dựng hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình KSNK trong bệnh viện: - Xây dựng, ban hành các hướng dẫn về phòng ngừa chuẩn. - Xây dựng các QT xử lý các trường hợp rủi ro, phơi nhiễm. - Lập KH xây dựng hệ thống khử khuẩn, tiệt khuẩn tập trung - Tập huấn cho mạng lưới KSNK các QTKT KSNK. - Tiến hành giám sát việc thực hiện quy trình. | 5 | KSNK | Các khoa phòng | |
41 | C4.3 | Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ vệ sinh tay: -Xây dựng chương trình, phát động phong trào vệ sinh tay. - Tập huấn cho NVYT về vệ sinh tay. - Trang bị đầy đủ nước sát khuẩn tay nhanh. - Tiến hành nghiên cứu đánh giá việc thực hiện vệ sinh tay của nhân viên. | 4 | KSNK | Các khoa phòng | |
-Thiết lập hệ thống bồn rửa tay cho NVYTvà người bệnh. | P.TCHC | |||||
42 | C4.4 | Giám sát, đánh giá về việc triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện: -Lập kế hoạch, thực hiện giám sát khoa trọng điểm, nhóm người bệnh trọng điểm. - Xây dựng các biện pháp phòng ngừa chủ động. - Có tiến hành nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV). | 4 | Khoa KSNK | Các khoa, phòng | |
43 | C4.5 | Chất thải rắn y tế được quản lý chặt chẽ, xử lý án toàn và tuân thủ đúng quy định: -Trang bị thùng rác có nắp đậy ở ngoài sân và hành lang. - Trang bị thùng, túi thu gom chất thải theo đúng quy định. - Xây dựng quy định phân loại rác. - Có nhà kho chứa các dụng cụ làm vệ sinh. - Áp dụng các giải pháp để giảm thiểu phát sinh chất thải rắn y tế tại nguồn. | 4 | Khoa KSNK | ||
44 | C4.6 | Chất thải lỏng y tế được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn theo đúng quy định: -Xây dựng quy trình vận hành hệ thống xử lý chất thải lỏng. | 4 | Khoa KSNK | | |
45 | C5.1 | Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật: -Tổng hợp danh mục kỹ thuật được phê duyệt/ số danh mục kỹ thuật theo TT 43. - Công bố công khai danh mục kỹ thuật được phê duyệt trên webside bệnh viện. - Xây dựng kế hoạch phát triển kỹ thuật mới theo phân tuyến kỹ thuật | 4 | P.KHTH | CNTT | |
46 | C5.2 | Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới: -Xây dựng kế hoạch/ đề án triển khai kỹ thuật mới. (Phụ lục 4). - Tiến hành nghiên cứu, đánh giá hiệu quả việc triển khai kỹ thuật mới, phương pháp mới trong thời gian qua. | 5 | P.KHTH | Các khoa, phòng | |
47 | C5.3 | Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng: - In “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh” do Bộ Y tế ban hành tại P.KHTH. - Lập danh sách các quy trình kỹ thuật mang tính thường quy tại bệnh viện. - Cập nhật bộ tài liệu “ Hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám chữa bệnh” do bệnh viện ban hành (phụ lục 3) | 4 | P.KHTH | Các khoa, phòng | |
48 | C5.4 | Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị: - In “ Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị” do Bộ Y tế ban hành tại P.KHTH. - Cập nhật Phác đồ điều trị do Bệnh viện ban hành (Phụ lục 3) | 4 | P.KHTH | Các khoa, phòng | |
49 | C5.5 | Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện: - Xây dựng quy định bình bệnh án, bình đơn thuốc. - Có biên bản bình bệnh án gửi tới các khoa, phòng. - Kiểm tra giám sát việc tuân thủ các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị. -Thực hiện giám sát việc tuân thủ chỉ định cận lâm sàng, kê đơn của các bệnh án cho ít nhất 05 bệnh bằng phần mềm tin học. | 3 | P.KHTH | ||
50 | C6.1 | Hệ thống quản lý điều dưỡng được thiết lập đầy đủ và hoạt động hiệu quả: -Cập nhật các quy trình điều dưỡng. - Xây dựng 10 chỉ số đánh giá chất lượng chăm sóc. - Đánh giá định kỹ các chỉ số chất lượng theo từng quý. - Đánh giá kế hoạch hoạt động Điều dưỡng hàng năm. | 4 | P.Điều dưỡng | ||
51 | C6.2 | Người bệnh được tư vấn, giáo dục sức khỏe khi điều trị và trước khi ra viện: -Cập nhật tài liệu tư vấn, GDSK cho người bệnh và phổ biến cho nhân viên y tế. - Xây dựng quy định tư vấn , truyền thông GDSK của NVYT cho người bệnh và người nhà người bệnh. - Tập huấn kỹ năng tư vấn, truyền thông GDSK cho Điều dưỡng, nữ hộ sinh - Lập danh mục các bệnh/ vấn đề sức khỏe cần ưu tiên cập nhật tài liệu truyền thông GDSK. - Điều dưỡng nhận định nhu cầu tư vấn, GDSK và ghi vào phiếu chăm sóc. | 4 | P.Điều dưỡng | Các khoa, phòng | |
52 | C6.3 | Người bệnh được theo dõi, chăm sóc phù hợp với tình trạng bệnh và phân cấp chăm sóc: - Cung cấp đầy đủ các phương tiện, dụng cụ cơ bản phục vụ cho việc chăm sóc và vệ sinh cá nhân. | 3 | P.TCHC | Các khoa, phòng | |
-Điều dưỡng trưởng kiểm tra, giám sát việc thực hiện QTKT điều dưỡng hàng ngày. | P.Điều dưỡng | |||||
53 | C7.1 | Hệ thống tổ chức thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế được thiết lập đầy đủ: - Xây dựng bản mô tả việc làm cho từng vị trí. - Cử cán bộ tham gia tập huấn về vệ sinh an toàn thực phẩm -Khoa/tổ dinh dưỡng - tiết chế có đầy đủ nhân viên theo đề án vị trí việc làm. | 4 | Khoa dinh dưỡng | P.TCHC | |
54 | C7.2 | Bảo đảm cơ sở vật chất thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế: -Căng tin phục vụ người bệnh. - Bộ phận chế biến thức ănthiết kế 1 chiều. - Bồn rửa tay tại khu vực phòng ăn. - Lưu mẫu thức ăn theo quy định | 3 | Khoa dinh dưỡng | P.TCHC | |
55 | C7.3 | Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian làm việc: - Xây dựng mẫu phiếu sàng lọc dinh dưỡng cho người bệnh khi nhập viện. - Lập kế hoạch theo dõi và can thiệp khi người bệnh có nguy cơ hoặc bị suy dinh dưỡng. | 4 | Khoa dinh dưỡng | Các khoa phòng | |
56 | C7.4 | Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý: - Cung cấp đầy đủ tài liệu tư vấn dinh dưỡng cho các khoa lâm sàng - Tổ chức truyền thông giáo dục sức khỏe trong các cuộc họp Hội đồng người bệnh. - Tiến hành nghiên cứu việc hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp bệnh lý cho người bệnh. | 5 | Khoa dinh dưỡng | Các khoa, phòng | |
57 | C7.5 | Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện: - Xây dựng quy định hội chẩn giữa nhân viên y tế khoa dinh dưỡng với bác sỹ điều trị. - Tổ chức cung cấp suất ăn bệnh lý cho người bệnh. | 3 | Khoa dinh dưỡng | ||
58 | C8.1 | Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm theo phân tuyến kỹ thuật: -Phụ trách xét nghiệm có trình độ sau đại học | 4 | Khoa Xét nghiệm | P.TCHC | |
59 | C8.2 | Thực hiện quản lý chất lượng các xét nghiệm: -Xây dựng quy định thực hiện nội kiểm, ngoại kiểm. - Có sổ nhật ký ghi kết quả chạy mẫu nội kiểm. - Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng xét nghiệm. - Xây dựng kế hoạch thành lập phòng xét nghiệm sinh hóa đạt chuẩn ISO. - Tiến hành nghiên cứu chất lượng sinh hóa. | 4 | Khoa Xét nghiệm | ||
60 | C9.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược: -Cập nhật bảng mô tả vị trí việc làm. - Phân công nhân viên làm công tác dược lâm sàng. - Đảm bảo đào tạo liên tục cho cán bộ về chuyên môn dược. | 4 | Khoa dược | ||
61 | C9.2 | Bảo đảm cơ sở vật chất và các quy trình kỹ thuật cho hoạt động Dược: -Bảo đảm đầy đủ trang thiết bị, phương tiện tại kho thuốc. - Cập nhật phần mềm quản lý dược - Cập nhật quy trình chuẩn cho các hoạt động chuyên môn xuất nhập, bảo quản thuốc. -Hệ thống kho thuốc xây dựng theo nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”. | 4 | Khoa dược | P.KHTH CNTT | |
62 | C9.3 | Cung ứng thuốc, hóa chất và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng: -Cập nhật quy trình cấp phát thuốc, quy trình kiểm soát chất lượng thuốc, quy trình xử lý thuốc chất lượng không đảm bảo… - Xây dựng quy trình và phương án tổ chức cung ứng các thuốc hiếm. | 4 | Khoa dược | ||
63 | C9.4 | Sử dụng thuốc an toàn hợp lý: -Cập nhật các quy trình chuyên môn liên quan đến dược. - Cập nhật danh mục thuốc LASA. - Xây dựng quy trình hướng dẫn và giám sát sử dụng thuốc có nguy cơ cao. - Đánh giá việc chỉ định thuốc theo đúng phác đồ điều trị. - Tổ chức tập huấn cho NVYT về an toàn sử dụng thuốc. - Đánh giá/ nghiên cứu việc sử dụng thuốc an toàn hợp lý. | 4 | Khoa dược | ||
64 | C9.5 | Thông tin thuốc, theo dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc kịp thời, đầy đủ và có chất lượng: -Cập nhật quy trình thông tin thuốc, quy trình giám sát ADR. - Xây dựng kế hoạch hoạt động của đơn vị thông tin thuốc. - Lồng ghép hoạt động thông tin thuốc trong các buổi sinh hoạt khoa học. - Đánh giá/ nghiên cứu về tình hình thực hiện thông tin thuốc. | 4 | Khoa dược | ||
65 | C9.6 | Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả: -Kiện toàn hội đồng thuốc và điều trị. - Phê duyệt hướng dẫn chẩn đoán và điều trị. - Tiến hành, phân tích đánh giá sử dụng thuốc ABC/VEN có báo cáo hàng năm | 4 | Khoa dược | P.KHTH | |
66 | C10.1 | Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học: -Tổ chức sinh hoạt hướng dẫn phương pháp nghiên cứu cho NVYT. - Xây dụng kế hoạch triển khai nghiên cứu khoa học. | 4 | P.KHTH | Các khoa, phòng | |
67 | C10.2 | Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào việc cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện: -Xây dựng kế hoạch triển khai áp dụng kết quả nghiên cứu để cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh. - Đánh giá hiệu quả việc áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học | 4 | P.KHTH | Các khoa, phòng | |
68 | D1.1 | Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện: -Lãnh đạo tổ/phòng làm chuyên trách. - Đưa nhân viên tham gia tập huấn. | 5 | QLCL | P.TCHC | |
69 | D1.2 | Xây dựng, triển khai kế hoạch và đề án cải tiến chất lượng: -100% các khoa phòng xây dựng được đề án cải tiến chất lượng.(Phụ lục 1) - Triển khai đánh giá các đề án cải tiến chất lượng. -Xác định nguyên nhân và giải pháp khắc phục các đề án cải tiến chất lượng chưa hoàn thành và xây dựng phương án, triển khai thực hiện đầy đủ các đề án cải tiến chất lượng đã xây dựng. | 5 | QLCL | Các khoa, phòng | |
70 | D1.3 | Xây dựng văn hóa chất lượng: -Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu. - Quy định sử dụng bộ nhận diện thương hiệu. - Công bố và áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn BV. - Làm đoạn phim ngắn 5-10 phút giới thiệu bệnh viện(Phụ đề tiếng anh). | 4 | QLCL CNTT | P.TCHC | |
71 | D2.1 | Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh: -Có các biển báo, chỉ dẫn gọi NVYT đầy đủ . - Lắp đặt chuông báo gọi tại các giường chăm sóc cấp I | 4 | P.TCHC | Các khoa LS | |
72 | D2.2 | Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục: -Phân tích sự cố định kỳ 6 tháng/lần. - Xây dựng các giải pháp khắc phục sự cố. -Áp dụng công nghệ thông tin để xây dựng hệ thống ghi nhận và quản lý các sự cố y khoa bằng phần mềm điện tử. | 4 | Tổ QLCL | Các khoa phòng | |
73 | D2.3 | Thực hiện các giải pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa: -Đánh giá tình hình áp dụng bảng kiểm an toàn phẫu thuật. - Báo cáo giám sát việc áp dụng bảng kiểm an toàn phẫu thuật và thủ thuật theo biểu đồ. - Báo cáo đánh giá về sự cố y khoa, phân tích xu hướng, nguyên nhân và đề xuất giải pháp. | 4 | P.KHTH Tổ QLCL | Các khoa phòng | |
74 | D2.4 | Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ: -Đánh giá việc áp dụng bảng kiểm kiểm tra xác định chính xác người bệnh trước khi cung cấp dịch vụ. - Đảm bảo đủ các thông tin ghi trên mẫu bệnh phẩm -Tiến hành rà soát, đánh giá theo định kỳ (ít nhất 1 lần trong năm) việc triển khai thực hiện các biện pháp phòng chống nhầm lẫn người bệnh đang triển khai. | 4 | P.Điều dưỡng Tổ QLCL | Các khoa, phòng | |
75 | D2.5 | Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã: -Tiến hành khảo sát, lập danh sách những vị trí có nguy cơ trượt ngã tại bệnh viện. - Có biển cảnh báo nguy cơ trượt ngã tại các vị trí nguy cơ -Lan can và chấn song cửa sổ được thiết kế đủ hẹp không có lỗ hổng đút lọt quả cầu đường kính từ 10 cm trở lên để phòng chống trẻ em chui lọt qua. | 3 | P.TCHC | Các khoa, phòng | |
-Có giường bệnh dành riêng cho đối tương nguy cơ cao bị trượt ngã | Các khoa LS | |||||
76 | D3.1 | Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện: -Báo cáo đánh giá chất lượng bệnh viện hành quý và công bố công khai trên trang webside bệnh viện. | 4 | QLCL | Các khoa phòng | |
77 | D3.2 | Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện: -Xây dựng các chỉ số chất lượng (Phụ lục 2) -Theo dõi kết quả đo lường các chỉ số chất lượng bằng vẽ biểu đồ (theo các mốc thời gian). | 4 | QLCL | Các khoa phòng | |
78 | D3.3 | Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ triển khai, báo cáo hoạt động QLCL: -Triển khai, báo cáo đúng quy định | 3 | QLCL | ||
79 | E1.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh - Có góc sơ sinh trong phòng đẻ (hoặc có đơn nguyên sơ sinh riêng biệt và cao hơn). | 3 | P.TCHC KHOA SẢN KHOA NHI | ||
80 | E1.2 | Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh-Có tổ chức lớp học tiền sản định kỳ cho phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú và các đối tượng khác mỗi tháng ít nhất 1 lần; nội dung về theo dõi, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, thai nhi và sơ sinh; chế độ dinh dưỡng, nuôi con bằng sữa mẹ, ăn bổ sung hợp l | 4 | KHOA SẢN | ||
81 | E1.3 | Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF-Nhân viên khoa sản được tập huấn về tư vấn và hỗ trợ bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ-Có nhân viên chuyên trách tư vấn NCBSM đã tham dự lớp tập huấn/đào tạo về nuôi con bằng sữa mẹ và có chứng chỉ/chứng nhận. | 4 | KHỐI SẢN | ||
82 | E2.1 | Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa-Xây dựng kế hoạch đào tạo cử nhân | 2 | P.TC - HC |